1. 100 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Để biết 100 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam thì cần biết được tỷ giá 1 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của Việt Nam Đồng (VND)/Euro (EUR) áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 01/02/2024 đến ngày 07/2/2024 là 25.936,67 VND/EUR.
Như vậy, 100 EUR = 25.936,67 x 100 = 2.593.667 VND.
Cách tính 100 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam
2. Lưu ý
Ở trên là tỷ giá tính chéo của Việt Nam Đồng áp dụng để tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. Còn thực tế việc mua, bán ngoại tệ nói chung, EUR nói riêng tại các Ngân hàng thương mại có thể có sự khác nhau giữa các Ngân hàng.
2.1. Giá mua Euro ngày 02/02/2024 tại Vietcombank
Giá mua vào tiền mặt là 25.720,95 VND/EUR; nghĩa là khi khách hàng bán cho 1 Euro cho Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ tính giá 25.720,95 Đồng cho 1 Euro. Như vậy, 100 Euro bằng 2.572.095 đồng.
2.2. Giá bán Euro ngày 02/02/2024 tại Vietcombank
Giá bán ra tiền mặt là 27.132,97 VND/EUR; nghĩa là khi khách hàng mua 1 Euro của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ tính giá 27.132,97 Đồng cho 1 Euro. Như vậy, 100 Euro bằng 2.713.297 đồng.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 3. Người nộp thuế - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.